Sổ Đỏ Là Gì? So Sánh Khác Nhau Giữa Sổ Đỏ Và Sổ Hồng
“Sổ đỏ là gì?” có lẽ là câu hỏi nhiều người quan tâm khi đàn có ý định muốn sỡ hữu cho mình một hay nhiều miếng đất. Sổ đỏ là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của người dân. Những cải cách về luật pháp, thủ tục hành chính đang tạo điều kiện thuận lợi cho người dân.
Sổ đỏ là gì?
Sổ đỏ còn được gọi là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (dựa theo màu sắc bên ngoài). Tính đến thời điểm hiện tại, trong các văn bản pháp luật do nhà nước ban hành chưa có định nghĩa cụ thể nào về sổ đỏ.

Tên gọi của sổ đỏ theo từng giai đoạn ở Việt Nam như sau:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà ở và quyền sử dụng đất ở
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà ở
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Hiện nay, sổ đỏ có tên gọi là “giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” do UBND huyện, thị xã, thành phố cấp tỉnh cấp cho người sử dụng đối với một số loại đất như đất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất ở ở vùng nông thôn, đất lâm nghiệp, đất làm muối,…
Khoản 16, Điều 3 Bộ Luật đất đai năm 2013 có quy định rằng “giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.”
Vậy nên, sổ đỏ chỉ là tên gọi do người dân tự đặt ra dùng để gọi tắt “giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” dựa theo màu sắc.
So sánh khác nhau giữa sổ đỏ và sổ hồng
Sổ đỏ | Sổ hồng | |
Về cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và môi trường | Bộ Xây dựng |
Về loại đất được cấp giấy chứng nhận | ở ở vùng nông thôn, đất lâm nghiệp, đất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối | nhà ở riêng đất hoặc nhà chung cư |
Về đặc điểm bên ngoài | bìa màu đỏ với tên gọi là “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” | bìa màu hồng nhạt với tên gọi là “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” hoặc “Giấy chứng nhận quyền sở hữu ở nhà” |
Về thẩm quyền cơ quan cấp, phát giấy chứng nhận | – Đối với chủ sở hữu là tổ chức, sổ đỏ do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp- Đối với chủ nhân là tổ chức và cá nhân, sổ đỏ do UBND cấp tỉnh cấp | UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh cấp phátNăm 2009, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã hợp nhất giá trị pháp lý giữa sổ hồng và sổ đỏ thông qua việc ban hành một mẫu giấy chứng nhận duy nhất sử dụng trên phạm vi cả nước là “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”. |
Điều kiện để được cấp sổ đỏ
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận giữa các thửa đất có thể không giống nhau vì mỗi thửa đất có nguồn gốc, tình trạng sử dụng đất là khác nhau.

Căn cứ theo Điều 100, 101 Luật Đất đai 2013 và Điều 20, 21, 22, 23 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, điều kiện được cấp Giấy chứng nhận được chia thành 02 trường hợp chính:
- Trường hợp 1: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
- Trường hợp 2: Không có giấy tờ về quyền sử dụng đất (đa số thửa đất mà hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng hiện chưa được cấp Giấy chứng nhận lần đầu đều thuộc trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất).
Thời gian cấp sổ đỏ mất bao lâu?
Theo khoản 40, Điều 2, Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian cấp sổ đỏ được quy định như sau:
- Thời gian giải quyết không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày đối với miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
- Thời gian giải quyết không tính các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp có vi phạm pháp luật và thời gian trưng cầu giám định.
Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn hiểu hơn phần nào về sổ đỏ là gì và những đặc điểm của sổ đỏ. Chúc các bạn gặp nhiều may mắn và thành công.
Xem thêm bài viết: Những loại đất nào không được cấp sổ đỏ