Sang Tên Sổ Đỏ Là Gì? – Các Bước Thực Hiện Sang Tên Sổ Đỏ

sang ten so do la gi cac buoc thuc hien sang ten so do

Sang tên sổ đỏ là gì? Các trường hợp được sang tên sổ đỏ. Điều kiện được sang tên sổ đỏ là gì? Các bước cần thực khi sang tên sổ đỏ như thế nào. Xem ngay bài viết “sang tên sổ đỏ là gì? để được hiểu rõ hơn nhé! 

 Sang tên sổ đỏ là gì?

sang ten so do la gi

Sang tên sổ đỏ là cách gọi thông thường của của các cá nhân, tổ chức khi trao đổi hoặc thực hiện các thủ tục pháp lý về chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Sang tên sổ đỏ là một trong các giao dịch rất phổ biến với hệ thống hành lang pháp lý đồng bộ. Tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân có thể dễ dàng thực hiện đơn giản hóa các thủ tục hành chính này.

Điều kiện sang tên sổ đỏ

Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

  • Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai 2013;
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Trường hợp không được sang tên sổ đỏ

Căn cứ Điều 191 Luật Đất đai 2013, một số trường hợp sau không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, gồm:

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.

Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó

Các bước thực hiện sang tên sổ đỏ

Căn cứ Khoản 6 Điều 95 Luật Đất đai 2013 thì trong thời hạn 30 ngày, Thời gian được tính kể từ ngày chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký sang tên sổ đỏ.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản do bên mua ký).
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản do bên bán ký. Riêng trường hợp cho tặng 04 bản).
  •  Hợp đồng công chứng đã lập (01 bản chính)
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)
  • Chứng minh nhân dân + Sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)
  • Đối với trường hợp cho tặng, thừa kế phải có giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận để được miễn thuế thu nhập cá nhân.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Thực hiện việc nộp hồ sơ theo quy định tức là người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động đất đai cho văn phòng đăng ký đất đai hay chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất để được giải quyết đăng ký biến động theo thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Văn phòng đăng ký đất đai, đăng ký chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai sẽ gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định cho người sử dụng đất.

Bước 3: Nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ

Sau khi nhận được thông báo nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ của cơ quan thuế, người sử dụng đất thực hiện nộp tiền thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ vào ngân sách nhà nước và gửi các chứng từ nộp thuế, lệ phí trước bạ hoặc xác nhận của cơ quan thuế về việc được miễn thuế, lệ phí trước bạ cho văn phòng đăng ký đất đai và chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nơi đã nộp hồ sơ đăng ký biến động.

Bước 4: Nhận kết qu

Ở bước này người sử dụng đất sẽ nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được xác nhận nội dung biến động hoặc giấy chứng nhận mới trong trường hợp giấy chứng nhận cũ không còn chỗ trống để xác nhận nội dung biến động theo quy định.

Xem thêm bài viết: Đất tái định cư là gì? – Những điều bạn cần biết

 

 

So sánh