Ký Hiệu Các Loại Đất Và Ý Nghĩa

ky hieu cac loai dat va y nghia

Ký hiệu của các loại đất và ý nghĩa ký hiệu là gì? Ký hiệu đất không phải là khái niệm quá xa lạ đối với tất cả chúng ta. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết rõ tất cả các ký hiệu và ý nghĩa của nó theo quy định của pháp luật hiện hành. Xem ngay bài viết “ ký hiệu của các loại đất và ý nghĩa “ để hiểu rõ hơn nhé!

Bản đồ địa chính là gì?

ban do dia chinh la gi

Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.

Bản đồ địa chính được sử dụng trong công tác quản lý nhà nước về đất đai và được thể hiện qua một số nội dung như sau:

Thống kê, kiểm kê đất đai theo từng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.

Xác lập, ghi nhận thông tin quyền sử dụng đất đối với từng thửa đất.

Là căn cứ giúp cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực thi các nội dung quản lý đất đai hoặc nội dung có liên quan như: Xác định nghĩa vụ tài chính, tranh chấp đất đai,…

Cung cấp thông tin và là cơ sở pháp lý cho các hoạt động có liên quan đến đất đai như: Thừa kế, chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, hoạt động kinh doanh bất động sản,…

Ký hiệu của các loại đất 

-Nhóm đất nông nghiệp:

  • LUC: Đất chuyên trồng lúa nước
  • LUK: Đất trồng lúa nước còn lại
  • LUN: Đất lúa nương
  • BHK: Đất bằng trồng cây hàng năm khác
  • CLN: Đất trồng cây lâu năm
  • RSX: Đất rừng sản xuất
  • RPH: Đất rừng phòng hộ
  • RDD: Đất rừng đặc dụng
  • NTS: Đất nuôi trồng thủy sản
  • LMU: Đất làm muối
  • NKH: Đất nông nghiệp khác

– Nhóm đất phi nông nghiệp

  • ONT: Đất ở tại nông thôn
  • ODT: Đất ở tại đô thị
  • TSC: Đất xây dựng trụ sở cơ quan 
  • DTS: Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
  • DVH: Đất xây dựng cơ sở văn hóa
  • DYT: Đất xây dựng cơ sở y tế
  • DGD: Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
  • DTT: Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
  • DKH: Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ
  • DXH: Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội: DXH
  • DNG: Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
  • DSK: Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác
  • CQP: Đất quốc phòng
  • CAN: Đất an ninh
  • SKK: Đất khu công nghiệp
  • SKT: Đất khu chế xuất
  • SKN: Đất cụm công nghiệp
  • SKC: Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
  • TMD: Đất thương mại, dịch vụ
  • SKS: Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
  • SKX: Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
  • DGT: Đất giao thông
  • DTL: Đất thủy lợi
  • DNL: Đất công trình năng lượng
  • DBV: Đất công trình bưu chính, viễn thông
  • DSH: Đất sinh hoạt cộng đồng
  • DKV: Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
  • DCH: Đất chợ
  • DDT: Đất có di tích lịch sử – văn hóa
  • DDL: Đất danh lam thắng cảnh
  • DRA: Đất bãi thải, xử lý chất thải
  • DCK: Đất công trình công cộng khác
  • TON: Đất cơ sở tôn giáo
  • TIN: Đất cơ sở tín ngưỡng
  • NTD: Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
  • SON:Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
  • MNC: Đất có mặt nước chuyên dùng
  • PNK: Đất phi nông nghiệp khác

-Nhóm đất chưa sử dụng

  • BCS: Đất bằng chưa sử dụng
  • DCS: Đất đồi núi chưa sử dụng
  • NCS: Núi đá không có rừng cây

Ý nghĩa của ký hiệu đất là gì?

Việc phân loại, xác định loại đất có vai trò rất quan trọng trong việc xác định quyền và nghĩa vụ của người đang sử dụng và sở hữu mảnh đất đó. Cụ thể:

Là căn cứ xác định Thuế đất đai.

Giải quyết các tranh chấp đất đai nếu xảy ra.

Xác định điều kiện chứng nhận quyền sử dụng đất hay thu hồi đất.

Giá đất bồi thường theo từng loại đất khi Nhà nước thu hồi.

Phục vụ cho công tác chuyển đổi mục đích quyền sử dụng đất.

Chuyển quyền sử dụng đất.

Với những thông tin trên, chúng tôi  hy vọng mọi người sẽ hiểu hơn về ký hiệu của các loại đất và ý nghĩa của nó.

 

So sánh