Hợp Đồng Đặt Cọc Công Chứng là gì? Hồ Sơ Và Thủ Tục Công Chứng Đặt Cọc
Hợp đồng công chứng là gì? Hồ sơ và thủ tục của hợp đồng đặt cọc gồm những gì? Tham khảo ngay bài viết “hợp đồng công chứng là gì” ngay dưới đây để hiểu rõ hơn nhé!
Hợp đồng đặt cọc công chứng là gì?
Hợp đồng đặt cọc là gì?
Căn cứ Khoản 1, Điều 328, Bộ luật Dân sự 2015 pháp luật quy định: Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời gian nhất định để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

Quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ đặt cọc:
Quyền và nghĩa vụ của bên đặt cọc:
- Bàn giao tài sản cho bên nhận đặt cọc
- Thực hiện giao kết hợp đồng hoặc các nghĩa vụ hai bên đã thỏa thuận
- Được nhận lại tài sản bảo đảm trong trường hợp các bên đã giao kết hợp đồng hoặc thực hiện nghĩa vụ theo thỏa thuận
- Bị khấu trừ một phần hoặc toàn bộ giá trị tài sản bảo đảm khi từ chối, không thực hiện cam kết
Quyền và nghĩa vụ của bên nhận đặt cọc:
- Nhận tài sản được bàn giao bởi bên đặt cọc
- Được cam kết giao kết hợp đồng hoặc thực hiện các nghĩa vụ các bên đã thỏa thuận
- Trả lại tài sản bảo đảm khi bên đặt cọc đã thực hiện cam kết
Công chứng là gì?
Căn cứ Khoản 1, Điều 2, Luật Công chứng 2014 theo đó công chứng được hiểu là các công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng xác nhận tính hợp pháp của hợp đồng bằng văn bản có tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc ngược lại mà theo quy định phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức yêu cầu công chứng.
Giá trị pháp lý của việc công chứng đối với hợp đồng
Văn bản công chứng là các loại hợp đồng, giao dịch đã được công chứng viên công chứng theo quy định của pháp luật.
Giá trị pháp lý của việc công chứng đối với văn bản được quy định tại Điều 5, Luật Công chứng 2014:
Văn bản công chứng có giá trị pháp lý kể từ thời điểm công chứng viên ký tên, đóng dấu của tổ chức công chứng theo quy định của pháp luật.
Hợp đồng đã được công chứng sẽ có giá trị hiệu lực pháp luật ràng buộc giữa các bên liên quan. Trong trường hợp các bên không chịu thực hiện quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thì bên còn lại có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết;
Trong quá trình tố tụng dân sự, hợp đồng công chứng có giá trị chứng cứ, những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng này không phải chứng minh, trừ trường hợp hợp đồng vô hiệu.
Hợp đồng đặt cọc có bắt buộc công chứng hay không?
Hợp đồng đặt cọc có giá trị pháp lý khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 117 và khoản 2, Điều 119 Bộ luật dân sự 2015, bao gồm:
- Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với hợp đồng đặt cọc;
- Chủ thể tham gia hợp đồng đặt cọc hoàn toàn tự nguyện;
- Mục đích và nội dung của hợp đồng đặt cọc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Pháp luật không quy định bắt buộc hợp đồng đặt cọc phải công chứng hoặc chứng thực. Tuy nhiên, để bảo đảm tính pháp lý cũng như phòng ngừa trường hợp tranh chấp xảy ra, chúng ta nên thực hiện việc công chứng Hợp đồng đặt cọc. Các bên có thể thực hiện hợp đồng đặt cọc tại tổ chức hành nghề công chứng/cơ quan có thẩm quyền chứng thực hoặc theo thỏa thuận giữa hai bên. Tuy nhiên, để tránh tranh chấp hoặc các rủi ro khác thì các bên nên thực hiện việc công chứng hoặc chứng thực hợp đồng đặt cọc.
Hồ sơ và thủ tục công chứng hợp đồng đặt cọc
Hồ sơ cần chuẩn bị
- Căn cứ theo quy định tại Điều 40, Điều 41 Luật công chứng 2014 thì các bên cần chuẩn bị giấy tờ, hồ sơ sau đây để tiến hành thủ tục công chứng hợp đồng đặt cọc:
Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu có sẵn của tổ chức hành nghề công chứng)
Dự thảo Hợp đồng đặt cọc (có thể tự soạn hoặc đến tổ chức hành nghề công chứng để được hướng dẫn)
Bản chính giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng: CMND/CCCD/Hộ chiếu còn thời hạn và giá trị sử dụng hoặc giấy tờ khác của các bên có yêu cầu công chứng hợp đồng đặt cọc
Bản chính giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của các bên(giấy đăng ký kết hôn/giấy xác nhận tình trạng độc thân)
Sổ hộ khẩu của các bên
Bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng.
Thủ tục công chứng hợp đồng đặt cọc

Trình tự thủ tục hợp đồng đặt cọc công chứng được tiến hành như sau:
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Các bên yêu cầu công chứng tiến hành chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo giấy tờ hướng dẫn ở mục trên và nộp hồ sơ tại tổ chức có thẩm quyền công chứng theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Công chứng viên tiến hành kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ các bên yêu cầu công chứng đã nộp. Sau khi kiểm tra hồ sơ và nhận thấy hồ sơ đã đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý yêu cầu công chứng và ghi vào sổ công chứng.
Bước 3: Soạn thảo hợp đồng đặt cọc
Trường hợp người yêu cầu công chứng đã chuẩn bị dự thảo hợp đồng thì công chứng viên kiểm tra nội dung và hình thức của văn bản.Trường hợp trong dự thảo hợp đồng có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, nội dung của văn bản không phù hợp quy định của pháp luật, Công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Nếu người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì Công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
Trường hợp văn bản do Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng: nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì Công chứng viên soạn thảo hợp đồng.
Bước 4: Ký tên
Các bên yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho các bên cùng nghe theo đề nghị của các bên yêu cầu công chứng.
Các bên yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký xác nhận vào từng trang của văn bản đó. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ hồ sơ đã nêu ở mục trên để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký tên cụ thể vào từng trang của hợp đồng theo quy định của pháp luật.
Bước 5: Nộp phí và nhận kết quả
Nộp phí theo quy định cụ thể của cơ quan có thẩm quyền công chứng và nhận giấy hẹn trả kết quả. Nhận kết quả là hợp đồng đặt cọc đã được công chứng theo giấy hẹn.